fbpx

Hỏi đáp Giao dịch Hàng hóa (Số 11): Ký quỹ giao dịch

ky quy giao dich
Báo Công Thương sẽ cùng quý bạn đọc giải đáp các khái niệm liên quan tới ký quỹ, là yếu tố quyết định tới số vốn đầu tư trong giao dịch hàng hóa.

Tương tự như các hoạt động đầu tư khác, bạn đọc của Báo Công Thương rất quan tâm đến số vốn tối thiểu để bắt đầu tham gia giao dịch hàng hóa. Vì thế, trong số hỏi đáp hôm nay, Báo Công Thương xin giải đáp các khái niệm liên quan tới ký quỹ, là yếu tố quyết định tới số vốn đầu tư trong giao dịch hàng hóa.

Hỏi đáp Giao dịch Hàng hóa (Số 11): Ký quỹ giao dịch
Bạn Trần Thanh Thúy ở
Bình Dương đặt câu hỏi “Tôi đã được nghe rất nhiều tới khái niệm ký quỹ, nhưng chưa hiểu rõ ký quỹ là gì và có các loại ký quỹ nào. Rất mong được Báo Công Thương giải đáp”. Bạn Nguyễn Nhật An ở Kiên Giang có chung câu hỏi và muốn biết “Có thể theo dõi các thay đổi về mức ký quỹ giao dịch hàng hóa ở đâu?”.

Ký quỹ là gì? Giải thích các khái niệm ký quỹ?

Trong hoạt động giao dịch hàng hóa, ký quỹ là một trong những khái niệm được nhắc đến nhiều nhất. Bởi ký quỹ có ý nghĩa quyết định đến số tiền tối thiểu các nhà đầu tư cần để tham gia giao dịch hàng hóa.

Ký quỹ là khoản tiền hoặc tài sản được sử dụng để đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ trong Hợp đồng Kỳ hạn tiêu chuẩn và Hợp đồng quyền chọn. Số tiền ký quỹ trên tài khoản giao dịch hàng hóa được coi như một khoản đảm bảo về tài chính cho việc thực hiện theo cam kết của mỗi bên khi tham gia vào thị trường.

Ký quỹ ban đầu là mức ký quỹ tối thiểu mà khách hàng phải có trên tài khoản giao dịch hàng hóa theo quy định của MXV khi thực hiện mở vị thế. Mức ký quỹ ban đầu của từng loại hàng hóa sẽ được các Sở Giao dịch trên thế giới thay đổi dựa vào giá và biến động giá của các loại hàng hóa này.

Ký quỹ duy trì là mức ký quỹ tối thiểu mà khách hàng phải có trên tài khoản giao dịch hàng hóa theo quy định của MXV để duy trì vị thế mở.

Hệ số ký quỹ là hệ số nhân trên mức ký quỹ ban đầu, ký quỹ duy trì công bố mà Thành viên hoặc Sở Giao dịch Hàng hóa áp dụng cho từng khách hàng hoặc từng phân định danh mục khách hàng khác nhau tại mọi thời điểm hoặc điều chỉnh tăng giảm tạm thời có báo trước để phản ánh đúng mức độ biến động và rủi ro thị trường.

Ký quỹ yêu cầu là số tiền ký quỹ tối thiểu trên tài khoản giao dịch để đảm bảo các nghĩa vụ trong giao dịch bao gồm mở vị thế mới và duy trì vị thế mở. Mức ký quỹ yêu cầu cho từng khách hàng được tính bằng hệ số ký quỹ áp dụng nhân với các mức ký quỹ ban đầu và duy trì công bố.

Như vậy, số tiền tối thiểu để nhà đầu tư có thể giao dịch một loại hàng hóa sẽ bằng mức ký quỹ ban đầu của loại hàng hóa đó, nhân với hệ số ký quỹ và cộng với các loại phí trong giao dịch hàng hóa (xem chi tiết các loại phí tại Hỏi đáp Giao dịch Hàng hóa (Số 9): Mở tài khoản giao dịch).

Tôi có thể theo dõi các thay đổi về mức ký quỹ giao dịch hàng hóa ở đâu?

Dựa vào biến động của thị trường, các Sở Giao dịch Hàng hóa liên thông sẽ có sự điều chỉnh đối với mức ký quỹ ban đầu. Mức ký quỹ này sẽ được áp dụng trên phạm vi toàn cầu, với từng loại hàng hóa cụ thể. Mức ký quỹ sẽ được quy định bằng loại tiền tệ tương ứng với mặt hàng đó, theo Dollar Mỹ, Yên Nhật hoặc Ringgit Malaysia,…

Tại Việt Nam, MXV sẽ có thông báo gửi tới toàn thị trường về sự thay đổi mức ký quỹ ban đầu đối với 42 loại hàng hóa đang niêm yết giao dịch. Các nhà đầu tư có thể tra cứu các mức ký quỹ đang được áp dụng tại MXV theo đường link https://mxv.com.vn/giao-dich/ky-quy.html

Sau đây là mức ký quỹ của các mặt hàng được ban hành theo Quyết định số 223/QĐ/TGĐ-MXV ngày 24/02/2023 và Quyết định số 292/QĐ/TGĐ-MXV ngày 17/03/2023.

Hỏi đáp Giao dịch hàng hóa (Số 10): Các sản phẩm đang giao dịch tại MXV

STT

Tên hàng hóa

Nhóm hàng hóa

Mã hàng hóa

Ký quỹ (đồng/hợp đồng)

1

Ngô

Nông sản

ZCE

54,839,400

2

Ngô mini

Nông sản

XC

10,967,880

3

Đậu tương

Nông sản

ZSE

86,176,200

4

Đậu tương mini

Nông sản

XB

17,235,240

5

Khô đậu tương

Nông sản

ZME

60,062,200

6

Dầu đậu tương

Nông sản

ZLE

70,507,800

7

Lúa mì

Nông sản

ZWA

78,342,000

8

Lúa mì mini

Nông sản

XW

15,668,400

9

Lúa mì Kansas

Nông sản

KWE

36,559,600

10

Gạo thô

Nông sản

ZRE

80,953,400

11

Cà phê Arabica

Nguyên liệu công nghiệp

KCE

176,269,500

12

Cà phê Robusta

Nguyên liệu công nghiệp

LRC

38,909,860

13

Dầu cọ thô

Nguyên liệu công nghiệp

MPO

47,835,000

14

Bông

Nguyên liệu công nghiệp

CTE

117,513,000

15

Ca cao

Nguyên liệu công nghiệp

CCE

37,343,020

16

Đường trắng

Nguyên liệu công nghiệp

QW

46,839,020

17

Đường 11

Nguyên liệu công nghiệp

SBE

35,087,720

18

Cao su RSS3

Nguyên liệu công nghiệp

TRU

8,918,000

19

Cao su TSR20

Nguyên liệu công nghiệp

ZFT

13,057,000

20

Bạc

Kim loại

SIE

248,083,000

21

Bạc mini

Kim loại

MQI

124,041,500

22

Bạc micro

Kim loại

SIL

49,616,600

23

Đồng

Kim loại

CPE

159,295,400

24

Đồng mini

Kim loại

MQC

79,647,700

25

Đồng micro

Kim loại

MHG

15,929,540

26

Bạch kim

Kim loại

PLE

96,621,800

27

Quặng sắt

Kim loại

FEF

41,782,400

28

Đồng LME

Kim loại

LDKZ/CAD

429,694,000

29

Nhôm LME

Kim loại

LALZ/AHD

128,196,000

30

Chì LME

Kim loại

LEDZ/PBD

118,700,000

31

Thiếc LME

Kim loại

LTIZ/SND

456,045,400

32

Kẽm LME

Kim loại

LZHZ/ZDS

197,635,500

33

Niken LME

Kim loại

LNIZ/NID

868,884,000

34

Dầu thô WTI

Năng lượng

CLE

156,684,000

35

Dầu thô WTI mini

Năng lượng

NQM

78,342,000

36

Dầu thô WTI micro

Năng lượng

MCLE

15,668,400

37

Dầu thô Brent

Năng lượng

QO

156,161,720

38

Dầu thô Brent mini

Năng lượng

BM

17,638,820

39

Dầu ít lưu huỳnh

Năng lượng

QP

197,991,600

40

Khí tự nhiên

Năng lượng

NGE

104,456,000

41

Khí tự nhiên mini

Năng lượng

NQG

26,114,000

42

Xăng pha chế RBOB

Năng lượng

RBE

195,855,000

Bấm để đánh giá bài viết này!
[Total: 0 Trung bình: 0]

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *