Tương tự như các hoạt động đầu tư khác, bạn đọc của Báo Công Thương rất quan tâm đến số vốn tối thiểu để bắt đầu tham gia giao dịch hàng hóa. Vì thế, trong số hỏi đáp hôm nay, Báo Công Thương xin giải đáp các khái niệm liên quan tới ký quỹ, là yếu tố quyết định tới số vốn đầu tư trong giao dịch hàng hóa.
Bạn Trần Thanh Thúy ở Bình Dương đặt câu hỏi “Tôi đã được nghe rất nhiều tới khái niệm ký quỹ, nhưng chưa hiểu rõ ký quỹ là gì và có các loại ký quỹ nào. Rất mong được Báo Công Thương giải đáp”. Bạn Nguyễn Nhật An ở Kiên Giang có chung câu hỏi và muốn biết “Có thể theo dõi các thay đổi về mức ký quỹ giao dịch hàng hóa ở đâu?”.
Ký quỹ là gì? Giải thích các khái niệm ký quỹ?
Trong hoạt động giao dịch hàng hóa, ký quỹ là một trong những khái niệm được nhắc đến nhiều nhất. Bởi ký quỹ có ý nghĩa quyết định đến số tiền tối thiểu các nhà đầu tư cần để tham gia giao dịch hàng hóa.
Ký quỹ là khoản tiền hoặc tài sản được sử dụng để đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ trong Hợp đồng Kỳ hạn tiêu chuẩn và Hợp đồng quyền chọn. Số tiền ký quỹ trên tài khoản giao dịch hàng hóa được coi như một khoản đảm bảo về tài chính cho việc thực hiện theo cam kết của mỗi bên khi tham gia vào thị trường.
Ký quỹ ban đầu là mức ký quỹ tối thiểu mà khách hàng phải có trên tài khoản giao dịch hàng hóa theo quy định của MXV khi thực hiện mở vị thế. Mức ký quỹ ban đầu của từng loại hàng hóa sẽ được các Sở Giao dịch trên thế giới thay đổi dựa vào giá và biến động giá của các loại hàng hóa này.
Ký quỹ duy trì là mức ký quỹ tối thiểu mà khách hàng phải có trên tài khoản giao dịch hàng hóa theo quy định của MXV để duy trì vị thế mở.
Hệ số ký quỹ là hệ số nhân trên mức ký quỹ ban đầu, ký quỹ duy trì công bố mà Thành viên hoặc Sở Giao dịch Hàng hóa áp dụng cho từng khách hàng hoặc từng phân định danh mục khách hàng khác nhau tại mọi thời điểm hoặc điều chỉnh tăng giảm tạm thời có báo trước để phản ánh đúng mức độ biến động và rủi ro thị trường.
Ký quỹ yêu cầu là số tiền ký quỹ tối thiểu trên tài khoản giao dịch để đảm bảo các nghĩa vụ trong giao dịch bao gồm mở vị thế mới và duy trì vị thế mở. Mức ký quỹ yêu cầu cho từng khách hàng được tính bằng hệ số ký quỹ áp dụng nhân với các mức ký quỹ ban đầu và duy trì công bố.
Như vậy, số tiền tối thiểu để nhà đầu tư có thể giao dịch một loại hàng hóa sẽ bằng mức ký quỹ ban đầu của loại hàng hóa đó, nhân với hệ số ký quỹ và cộng với các loại phí trong giao dịch hàng hóa (xem chi tiết các loại phí tại Hỏi đáp Giao dịch Hàng hóa (Số 9): Mở tài khoản giao dịch).
Tôi có thể theo dõi các thay đổi về mức ký quỹ giao dịch hàng hóa ở đâu?
Dựa vào biến động của thị trường, các Sở Giao dịch Hàng hóa liên thông sẽ có sự điều chỉnh đối với mức ký quỹ ban đầu. Mức ký quỹ này sẽ được áp dụng trên phạm vi toàn cầu, với từng loại hàng hóa cụ thể. Mức ký quỹ sẽ được quy định bằng loại tiền tệ tương ứng với mặt hàng đó, theo Dollar Mỹ, Yên Nhật hoặc Ringgit Malaysia,…
Tại Việt Nam, MXV sẽ có thông báo gửi tới toàn thị trường về sự thay đổi mức ký quỹ ban đầu đối với 42 loại hàng hóa đang niêm yết giao dịch. Các nhà đầu tư có thể tra cứu các mức ký quỹ đang được áp dụng tại MXV theo đường link https://mxv.com.vn/giao-dich/ky-quy.html
Sau đây là mức ký quỹ của các mặt hàng được ban hành theo Quyết định số 223/QĐ/TGĐ-MXV ngày 24/02/2023 và Quyết định số 292/QĐ/TGĐ-MXV ngày 17/03/2023.
Hỏi đáp Giao dịch hàng hóa (Số 10): Các sản phẩm đang giao dịch tại MXV
STT |
Tên hàng hóa |
Nhóm hàng hóa |
Mã hàng hóa |
Ký quỹ (đồng/hợp đồng) |
1 |
Ngô |
Nông sản |
ZCE |
54,839,400 |
2 |
Ngô mini |
Nông sản |
XC |
10,967,880 |
3 |
Đậu tương |
Nông sản |
ZSE |
86,176,200 |
4 |
Đậu tương mini |
Nông sản |
XB |
17,235,240 |
5 |
Khô đậu tương |
Nông sản |
ZME |
60,062,200 |
6 |
Dầu đậu tương |
Nông sản |
ZLE |
70,507,800 |
7 |
Lúa mì |
Nông sản |
ZWA |
78,342,000 |
8 |
Lúa mì mini |
Nông sản |
XW |
15,668,400 |
9 |
Lúa mì Kansas |
Nông sản |
KWE |
36,559,600 |
10 |
Gạo thô |
Nông sản |
ZRE |
80,953,400 |
11 |
Cà phê Arabica |
Nguyên liệu công nghiệp |
KCE |
176,269,500 |
12 |
Cà phê Robusta |
Nguyên liệu công nghiệp |
LRC |
38,909,860 |
13 |
Dầu cọ thô |
Nguyên liệu công nghiệp |
MPO |
47,835,000 |
14 |
Bông |
Nguyên liệu công nghiệp |
CTE |
117,513,000 |
15 |
Ca cao |
Nguyên liệu công nghiệp |
CCE |
37,343,020 |
16 |
Đường trắng |
Nguyên liệu công nghiệp |
QW |
46,839,020 |
17 |
Đường 11 |
Nguyên liệu công nghiệp |
SBE |
35,087,720 |
18 |
Cao su RSS3 |
Nguyên liệu công nghiệp |
TRU |
8,918,000 |
19 |
Cao su TSR20 |
Nguyên liệu công nghiệp |
ZFT |
13,057,000 |
20 |
Bạc |
Kim loại |
SIE |
248,083,000 |
21 |
Bạc mini |
Kim loại |
MQI |
124,041,500 |
22 |
Bạc micro |
Kim loại |
SIL |
49,616,600 |
23 |
Đồng |
Kim loại |
CPE |
159,295,400 |
24 |
Đồng mini |
Kim loại |
MQC |
79,647,700 |
25 |
Đồng micro |
Kim loại |
MHG |
15,929,540 |
26 |
Bạch kim |
Kim loại |
PLE |
96,621,800 |
27 |
Quặng sắt |
Kim loại |
FEF |
41,782,400 |
28 |
Đồng LME |
Kim loại |
LDKZ/CAD |
429,694,000 |
29 |
Nhôm LME |
Kim loại |
LALZ/AHD |
128,196,000 |
30 |
Chì LME |
Kim loại |
LEDZ/PBD |
118,700,000 |
31 |
Thiếc LME |
Kim loại |
LTIZ/SND |
456,045,400 |
32 |
Kẽm LME |
Kim loại |
LZHZ/ZDS |
197,635,500 |
33 |
Niken LME |
Kim loại |
LNIZ/NID |
868,884,000 |
34 |
Dầu thô WTI |
Năng lượng |
CLE |
156,684,000 |
35 |
Dầu thô WTI mini |
Năng lượng |
NQM |
78,342,000 |
36 |
Dầu thô WTI micro |
Năng lượng |
MCLE |
15,668,400 |
37 |
Dầu thô Brent |
Năng lượng |
QO |
156,161,720 |
38 |
Dầu thô Brent mini |
Năng lượng |
BM |
17,638,820 |
39 |
Dầu ít lưu huỳnh |
Năng lượng |
QP |
197,991,600 |
40 |
Khí tự nhiên |
Năng lượng |
NGE |
104,456,000 |
41 |
Khí tự nhiên mini |
Năng lượng |
NQG |
26,114,000 |
42 |
Xăng pha chế RBOB |
Năng lượng |
RBE |
195,855,000 |
Bài viết liên quan