fbpx

GIẢI MÃ 16 THUẬT NGỮ CƠ BẢN TRONG GIAO DỊCH HÀNG HÓA

Thuật ngữ cơ bản trong giao dịch hàng hoá phái sinh

GIẢI MÃ 16 THUẬT NGỮ CƠ BẢN TRONG GIAO DỊCH HÀNG HÓA

Khi mới bắt đầu tham gia thị trường giao dịch hàng hóa phái sinh, việc nắm rõ các khái niệm cơ bản là một trong những điều cực kỳ quan trọng với các nhà đầu tư. Để hiểu rõ và quản lý chiến lược giao dịch hiệu quả, bạn hãy lưu lại ngay những khái niệm dưới đây nhé:

  1. Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract)

Là thỏa thuận giữa hai bên về việc mua hay bán một số lượng hàng hóa vào một thời điểm nhất định trong tương lai với giá đã được xác định trước ở thời điểm thỏa thuận hợp đồng.

  1. Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn (Futures contract)

Là hợp đồng kỳ hạn đã được tiêu chuẩn hóa ở các thông số hợp đồng như: Độ lớn hợp đồng, các tháng kỳ hạn, bước giá, đơn vị tiền tệ, … Các hợp đồng này được niêm yết và giao dịch tại Sở Giao dịch Hàng hóa.

  1. Hợp đồng quyền chọn (Option contract)

Là hợp đồng cho phép người nắm giữ quyền có quyền (không phải nghĩa vụ) mua hoặc bán một tài sản cơ sở vào một thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá đã được xác định từ trước.

  1. Hợp đồng hoán đổi (Swap Contract)

Là một thỏa thuận giữa hai bên, theo đó các bên đồng ý thực hiện các khoản thanh toán định kì cho nhau, hoặc đồng ý trao đổi các luồng tiền trong tương lai theo một phương thức đã định sẵn và trong một khoảng thời gian xác định trước.

  1. Đặc tả hợp đồng

Là tài liệu mô tả những đặc điểm chi tiết của hợp đồng do Sở Giao dịch Hàng hóa quy định.

  1. Độ lớn hợp đồng

Là lượng hàng hóa cơ sở được giao dịch trong mỗi hợp đồng.

  1. Bước giá

Là chênh lệch nhỏ nhất giữa hai mức giá của một hợp đồng. Mỗi hợp đồng sẽ có một bước giá khác nhau và được công bố trong Đặc tả hợp đồng.

  1. Biên độ giao động giá

Là khoảng giao động của giá hợp đồng quy định trong ngày giao dịch.

  1. Vị thế mở

Là tổng khối lượng hợp đồng phát sinh trong giao dịch nhưng chưa được thực hiện tất toán hoặc thực hiện nghĩa vụ giao nhận.

  1. Giới hạn vị thế

Là số lượng hợp đồng tối đa đối với từng mặt hàng hoặc toàn bộ mặt hàng mà một tài khoản giao dịch được phép nắm giữ tại một thời điểm.

  1. Giao dịch đối ứng

Là việc thực hiện các giao dịch ngược chiều nhằm tất toán một phần hoặc toàn bộ vị thế mở.

  1. Bù trừ

Là quá trình ghi nhận giao dịch, xác nhận vị thế và tính toán nghĩa vụ tài chính giữa các bên tham gia giao dịch.

  1. Giá thanh toán cuối ngày

Là mức giá được được xác định bởi Sở Giao dịch Hàng hóa vào cuối ngày giao dịch để tính toán lãi lỗ hàng ngày của các vị thế.

  1. Tỷ lệ ký quỹ

Là tỷ lệ được xác định bằng phần trăm giữa giá trị ròng ký quỹ và mức ký quỹ yêu cầu tại thời điểm xác định.

  1. Ngày thông báo đầu tiên (First Notice Day)

Là ngày mà bên nắm giữ hợp đồng mua bắt đầu tham gia vào quá trình giao nhận hàng vật chất. Nếu không muốn thực hiện nghĩa vụ giao nhận hàng vật chất, bên nắm giữ hợp đồng mua sẽ phải tất toán hết vị thế mở của mình.

  1. Ngày giao dịch cuối cùng (Last Trading Day)

Là ngày mà các bên nắm giữ hợp đồng bắt đầu tham gia vào quá trình giao nhận hàng vật chất. Nếu không muốn thực hiện nghĩa vụ giao nhận.

Bấm để đánh giá bài viết này!
[Total: 1 Trung bình: 5]

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *